Tên miền Việt Nam là gì?

Tên miền Việt Nam là tên được sử dụng để định danh địa chỉ internet của máy chủ với phần có phần mở rộng (phần đuôi) là “.vn” và các tên miền cấp dưới của tên miền “.vn”. Tên miền Việt Nam có 2 cấp: Tên miền cấp 2 của Việt nam hay tên miền quốc gia Việt Nam cao cấp nhất (ccTLD) là các tên miền có phần mở rộng là .vn; và Tên miền cấp 3 của Việt Nam là các tên miền có phần mở rộng như: .com.vn, .net.vn, .pro.vn,… . Tên miền Việt Nam bao gồm gồm có 2 loại là tên miền không dấu và tên miền tiếng Việt. Phí đăng ký và duy trì tên miền không dấu theo bảng giá chi tiết bên dưới; phí đăng ký và duy trì tên miền tiếng Việt hiện nay là miễn phí.

Bảng giá tên miền Việt Nam

Tên miền Việt Nam
Phí khởi tạo Phí duy trì /năm Chuyển đổi về Host SSD  
.vn 280.000đ
470.000đ
470.000đ
Đăng Ký Chuyển về
.com.vn 280.000đ
340.000đ
340.000đ
Đăng Ký Chuyển về
.net.vn, .biz.vn 280.000đ
340.000đ
340.000đ
Đăng Ký Chuyển về
40.000đ
50.000đ
50.000đ
Đăng Ký Chuyển về
200.000đ
200.000đ
200.000đ
Đăng Ký Chuyển về
200.000đ
200.000đ
200.000đ
Đăng Ký Chuyển về

Ý nghĩa của tên miền Việt Nam

  • .vn: Dành cho tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại.
  • .com.vn: Dành cho tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại.
  • .net.vn: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thiết lập và cung cấp các dịch vụ trên mạng.
  • .biz.vn: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, tương đương với tên miền COM.VN.
  • .edu.vn: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
  • .gov.vn: Dành cho các cơ quan, tổ chức nhà nước ở trung ương và địa phương.
  • .org.vn: Dành cho các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội.
  • .int.vn: Dành cho các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • .ac.vn: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu.
  • .pro.vn: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong những lĩnh vực có tính chuyên ngành cao.
  • .info.vn: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, cung cấp thông tin.
  • .health.vn: Dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực dược, y tế.
  • .name.vn: Dành cho tên riêng của cá nhân tham gia hoạt động Internet.
  • .mil.vn: Dành cho các tổ chức quân đội và quốc phòng.

Tên miền tiếng Việt

Tên miền tiếng Việt là tên miền .vn có sử dụng ký tự tiếng Việt Unicode. Việc đăng ký tên miền tiếng Việt là hoàn toàn miễn phí. Để đăng ký tên miền tiếng Việt, quý khách hãy truy cập website http://tenmientiengviet.vn, hoặc http://tênmiềntiếngviệt.vn để lựa chọn và đăng ký được những tên miền ưng ý nhất.

Quản lý tên miền Việt Nam

Quản lý tên miền Việt Nam là việc thực hiện cấu hình các bản ghi (dns record) của tên miền để sử dụng tên miền trên internet. Tại Host SSD Quý khách có thể tự chủ động cấu hình các bản ghi dns của tên miền với các record được hỗ trợ:

  • A: A record là một bản ghi trong hệ thống tên miền (DNS), A viết tắt của từ Address Record nó có chức năng ánh xạ, phân giải một tên miền (domain) thành địa chỉ IP. Ví dụ: ánh xạ hostssd.net thành 203.162.81.86.
  • AAAA: tương tự như A record nhưng nó được dùng để ánh xạ, phân giải một tên miền ra một địa chỉ 128-bit IPv6.
  • CNAME: CNAME là một bản ghi trong hệ thống tên miền (DNS), CNAME là viết tắt của từ Canonical Name nó được sử dụng để xác định rằng một tên miền là một bí danh cho tên miền khác. Ví dụ: www.hostssd.net là bí danh của hostssd.net.
  • MX: MX là một bản ghi trong hệ thống tên miền (DNS), MX là viết tắt của từ Mail Exchange nó được dùng để xác định mail server của một tên miền.
  • NS: NS là một bản ghi trong hệ thống tên miền (DNS), NS là viết tắt của từ Name Server nó dùng để xác định DNS Server cho một Zone.
  • TXT: TXT là một loại bản ghi tài nguyên trong hệ thống tên miền (DNS) được sử dụng để cung cấp khả năng liên kết một số văn bản tùy chỉnh và không định dạng với một máy chủ hoặc tên khác, chẳng hạn như thông tin về một máy chủ , mạng, trung tâm dữ liệu và thông tin kế toán khác.
  • SRV: SRV là một bản ghi trong hệ thống tên miền (DNS), viết tắt của từ Service record là một đặc điểm kỹ thuật của dữ liệu trong hệ thống tên miền xác định vị trí, tức là tên máy và cổng số , các máy chủ cho dịch vụ quy định.
  • PTR: PTR là một bản ghi trong hệ thống tên miền (DNS), viết tắt của từ Reverse DNS nó được dùng để xác định một tên miền gắn với một địa chỉ IP thông qua truy vấn DNS – đảo ngược của “chuyển tiếp” tra cứu DNS thông thường của một IP từ một tên miền.
  • URL REDIRECT: URL REDIRECT không phải là một bản ghi chính thức của hệ thống tên miền, nó được dùng để chuyển tiếp một tên miền sang một tên miền khác.

Chú ý

  • Giá trên chưa gồm VAT
  • Tên miền Quốc Tế VAT 10%
  • Tên miền Việt Nam: VAT không chịu thuế GTGT
  • Chuyển Tên miền Việt Nam = Phí chuyển tên miền(0đ) + Phí duy trì tên miền 1 năm